Mục tiêu chung
- Hiểu rõ chức năng và vai trò của từng tầng trong mô hình OSI.
- Thực hành cấu hình mạng và quan sát luồng dữ liệu qua từng tầng.
- Áp dụng vào các topology mạng thực tế.
Yêu cầu
- Phần mềm: Cisco Packet Tracer.
- Thiết bị: PC, Switch, Router, Server (tùy bài tập).
- Tài liệu tham khảo: “Chương 02 Mô Hình OSI.pdf” (trang 8-20).
Bài 1: Minh họa tầng Vật lý (Physical Layer) – Star Topology
Mục tiêu: Hiểu cách truyền bit thô qua kênh vật lý.
- Thiết bị: 3 PC, 1 Switch (Catalyst 2960).
- Hướng dẫn:
- Kéo 3 PC (PC0, PC1, PC2) và 1 Switch vào Packet Tracer.
- Kết nối:
- PC0 -> Switch (FastEthernet0/1).
- PC1 -> Switch (FastEthernet0/2).
- PC2 -> Switch (FastEthernet0/3).
- Dùng dây Copper Straight-Through.

PC0: IP = 192.168.1.1, Subnet Mask = 255.255.255.0.
PC1: IP = 192.168.1.2, Subnet Mask = 255.255.255.0.
PC2: IP = 192.168.1.3, Subnet Mask = 255.255.255.0.
3. Vào Simula on Mode, chọn Add Simple PDU (từ PC0 đến PC1).


Bài 2: Minh họa tầng Liên kết dữ liệu (Data Link Layer) – Ring Topology
Mục tiêu: Hiểu cách truyền frame giữa các nút kế cận.
- Thiết bị: 3 PC, 1 Hub.
- Hướng dẫn:
- Kéo 3 PC (PC0, PC1, PC2) và 1 Hub.
- Kết nối:
- PC0 -> Port 0, PC1 -> Port 1, PC2 -> Port 2
- Dùng dây Copper Straight-Through (Hub mô phỏng Ring).
- Cấu hình IP:
- PC0: 192.168.1.1, Subnet Mask: 255.255.255.0.
- PC1: 192.168.1.2, Subnet Mask: 255.255.255.0.
- PC2: 192.168.1.3, Subnet Mask: 255.255.255.0.
- Vào Simula on Mode, bật OSI Model, gửi PDU từ PC0 đến PC2.
- Quan sát: Frame được đóng gói ở tầng Data Link (sử dụng MAC address).
- Báo cáo: Chụp màn hình luồng dữ liệu, giải thích chức năng tầng Data Link (trang 12:
truyền frame, kiểm tra lỗi).
Bài 3: Minh họa tầng Mạng (Network Layer) – Tree Topology
Mục tiêu: Hiểu định tuyến và chuyển tiếp gói n.
- Thiết bị: 6 PC, 2 Switch, 1 Router (2811).
- Hướng dẫn:
- Kéo 6 PC, 2 Switch, 1 Router.
- Kết nối:
- Switch 1: PC0 -> Port 0/1, PC1 -> Port 0/2.
- Switch 2: PC2 -> Port 0/1, PC3 -> Port 0/2, PC4 -> Port 0/3, PC5 -> Port 0/4.
- Switch 1 -> Router (FastEthernet0/0).
- Switch 2 -> Router (FastEthernet0/1).
- Dùng dây Copper Straight-Through.
- Cấu hình IP:
- Mạng 1: PC0 (192.168.1.1), PC1 (192.168.1.2), Gateway: 192.168.1.254.
- Mạng 2: PC2 (192.168.2.1), PC3 (192.168.2.2), PC4 (192.168.2.3), PC5 (192.168.2.4), Gateway: 192.168.2.254.
- Router:
enable configure terminal interface FastEthernet0/0 ip address 192.168.1.254 255.255.255.0 no shutdown exit interface FastEthernet0/1 ip address 192.168.2.254 255.255.255.0 no shutdown exit write memory |
Sau khi cấu hình, bạn có thể kiểm tra để đảm bảo mọi thứ hoạt động đúng:
- Kiểm tra trạng thái giao diện:
- Kiểm tra bảng định tuyến:
- Vào Simula on Mode, bật OSI Model, gửi PDU từ PC0 đến PC2.
- Quan sát: Gói n được định tuyến qua Router (Network Layer).
Báo cáo: Chụp màn hình luồng dữ liệu, giải thích vai trò tầng Network (trang 13: định
tuyến, chuyển tiếp).
Bài 4: Minh họa tầng Vận chuyển (Transport Layer)
Mục tiêu: Hiểu kết nối end-to-end và so sánh TCP/UDP.
- Thiết bị: 2 PC, 1 Switch, 1 Server.
- Hướng dẫn:
- Kéo 2 PC, 1 Switch, 1 Server.
- Kết nối:
- PC0 -> Switch (0/1), PC1 -> Switch (0/2), Server -> Switch (0/3).
- Dùng dây Copper Straight-Through.
- Cấu hình IP:
- PC0: 192.168.1.1, PC1: 192.168.1.2, Server: 192.168.1.3, Subnet Mask: 255.255.255.0.
- Cấu hình Server: Bật dịch vụ HTTP (TCP) và DNS (UDP).
- Vào Simula on Mode, bật OSI Model.
- Từ PC0, mở Web Browser, truy cập 192.168.1.3 (TCP).
- Từ PC0, mở Web Browser, truy cập 192.168.1.3 (TCP).
- Quan sát: Tầng Transport đóng gói segment, TCP kiểm tra lỗi, UDP không.
- Báo cáo: Chụp màn hình luồng dữ liệu, so sánh TCP và UDP (trang 14).
Bài 5: Minh họa tầng Giao dịch (Session Layer)
Mục tiêu: Hiểu quản lý phiên giữa các ứng dụng.
- Thiết bị: 2 PC, 1 Switch, 1 Server.
- Hướng dẫn:
- Sử dụng topology từ Bài 4.
- Cấu hình Server: Bật dịch vụ FTP (quản lý phiên).
- Từ PC0, mở Command Prompt, gõ p 192.168.1.3 (đăng nhập FTP).
- Vào Simula on Mode, bật OSI Model, gửi lệnh FTP.
- Quan sát: Tầng Session quản lý việc mở/đóng phiên (xác thực, duy trì kết nối).
- Báo cáo: Chụp màn hình luồng dữ liệu, giải thích vai trò tầng Session (trang 15).
Bài 6: Minh họa tầng Trình bày (Presenta on Layer)
Mục tiêu: Hiểu chuẩn hóa và mã hóa dữ liệu.
- Thiết bị: 2 PC, 1 Switch, 1 Server.
- Hướng dẫn:
- Sử dụng topology từ Bài 4.
- Cấu hình Server: Bật dịch vụ HTTP (mã hóa dữ liệu như HTML).
- Từ PC0, mở Web Browser, truy cập 192.168.1.3.
- Vào Simulation Mode, bật OSI Model, quan sát luồng dữ liệu.
- Quan sát: Tầng Presenta on mã hóa/dịch dữ liệu (HTML thành giao diện người
dùng).
- Báo cáo: Chụp màn hình luồng dữ liệu, giải thích chức năng tầng Presenta on (trang 16).
Bài 7: Minh họa tầng Ứng dụng (Applica on Layer)
Mục tiêu: Hiểu giao ếp trực ếp với người dùng.
- Thiết bị: 2 PC, 1 Switch, 1 Server.
- Hướng dẫn:
- Sử dụng topology từ Bài 4.
- Cấu hình Server: Bật dịch vụ HTTP và Email.
- Từ PC0, mở Web Browser (192.168.1.3) và Email Client (gửi email đến Server).
- Vào Simulation Mode, bật OSI Model, quan sát luồng dữ liệu.
- Quan sát: Tầng Applica on xử lý giao thức HTTP và SMTP.
- Báo cáo: Chụp màn hình luồng dữ liệu, giải thích vai trò tầng Applica on (trang 20).
Lưu ý chung
- Kiểm tra kết nối: Đảm bảo cổng màu xanh. Nếu đỏ, kiểm tra dây hoặc cấu hình.
- Lưu file: File -> Save As (.pkt).
- Thời gian: Hiện tại là 02:10 PM +07, ngày 16/05/2025.
Câu hỏi ôn tập (dựa trên trang 23)
- Mô tả quy trình truyền dữ liệu qua 7 tầng OSI trong bài tập Tree Topology.
- Sự khác biệt giữa tầng Data Link và Network là gì?
- Tầng Transport và Session khác nhau như thế nào trong quản lý kết nối?
- Tầng Presenta on và Applica on đóng vai trò gì trong giao ếp người dùng?